MÃ SỐ: 52.32.01.01
(Ban hành theo Quyết định số 3596/QĐ-ĐHQGHN, ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội)
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Một số thông tin về chương trình đào tạo
- Tên ngành đào tạo:
+ Tiếng Việt: Báo chí
+ Tiếng Anh: Journalism
- Mã số ngành đào tạo: 52.32.01.01
- Danh hiệu tốt nghiệp: Cử nhân
- Thời gian đào tạo: 4 năm
- Tên văn bằng tốt nghiệp:
+ Tiếng Việt: Cử nhân ngành Báo chí
+ Tiếng Anh: The Degree of Bachelor in Journalism
- Đơn vị được giao nhiệm vụ đào tạo: 10 trang web cá cược bóng đá hàng đầu , Đại học Quốc gia Hà Nội.
2. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo đại học ngành Báo chí đào tạo những cử nhân với kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để tác nghiệp trong lĩnh vực báo chí - truyền thông; có khả năng thực hiện các yêu cầu tác nghiệp trên các loại hình báo chí truyền thông trong thời đại kỹ thuật số, trong bối cảnh hội nhập quốc tế và toàn cầu hoá; có khả năng nghiên cứu, giảng dạy về các vấn đề của báo chí truyền thông tại các cơ sở giáo dục đại học, các cơ sở nghiên cứu...;
Sau khoá học, sinh viên có đủ năng lực làm việc tại các cơ quan báo chí, cơ quan truyền thông, các tổ chức chính trị, xã hội…, có khả năng tiếp tục học tập, tham gia học tập ở bậc học cao hơn, tích lũy kinh nghiệm để trở thành nhà lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực báo chí truyền thông.
3. Thông tin tuyển sinh
Hình thức tuyển sinh: Theo quy định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Về kiến thức và năng lực chuyên môn
1.1. Về kiến thức
Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo có kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực đào tạo; nắm vững kỹ thuật và có kiến thức thực tế để có thể giải quyết các công việc phức tạp; tích luỹ được kiến thức nền tảng về các nguyên lý cơ bản, các quy luật tự nhiên và xã hội trong lĩnh vực được đào tạo để phát triển kiến thức mới và có thể tiếp tục học tập ở trình độ cao hơn; có kiến thức quản lý, điều hành, kiến thức pháp luật và bảo vệ môi trường liên quan đến lĩnh vực được đào tạo; và có kiến thức cụ thể và năng lực chuyên môn như sau:
1.1.1. Khối kiến thức chung:
- Hiểu và vận dụng được kiến thức và phương pháp luận của chủ nghĩa Mác Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh, có nhân sinh quan, thế giới quan duy vật biện chứng, có giác ngộ chính trị và lập trường giai cấp vững vàng;
- Có khả năng sử dụng ngoại ngữ cơ bản với các kĩ năng nghe, nói, đọc, viết tối thiểu tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
1.1.2. Khối kiến thức theo lĩnh vực
- Hiểu và thể hiện được nhận thức của mình về nền tảng khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt là các lĩnh vực chính trị học, tâm lý học, xã hội học, lịch sử và kinh tế;
- Hiểu về vai trò của các lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn trong đời sống xã hội, đặc biệt là trong thời đại kỹ thuật số, hội nhập và toàn cầu hóa.
1.1.3. Kiến thức khối ngành và nhóm ngành
- Hiểu và có khả năng vận dụng các học thuyết và nguyên tắc của nghệ thuật giao tiếp, truyền thông liên cá nhân và truyền thông qua phương tiện đại chúng để truyền thông một cách hiệu quả bằng thưc viết, lời nói và các dạng thức khác;
- Hiểu được những vấn đề cơ bản, cốt lõi của Luật pháp và Đạo đức báo chí truyền thông trong hoạt động tác nghiệp;
- Hiểu và phân tích được vai trò, thế mạnh của các kênh truyền thông đại chúng trong xã hội. Hiểu được các lĩnh vực nghề nghiệp khác nhau và công việc trong ngành công nghiệp truyền thông;
- Hiểu được mô hình hoạt động của các cơ quan báo chí truyền thông và vai trò, nhiệm vụ của các cá nhân trong tổ chức hoạt động đó;
- Thể hiện sự hiểu biết về các khái niệm và học thuyết cơ bản về truyền thông đại chúng (vai trò của báo chí truyền thông trong đời sống xã hội, chức năng cơ bản của truyền thông, các nguyên tắc về đạo đức báo chí…) để có thể trở thành nhà truyền thông và nhà báo chuyên nghiệp.
1.1.4. Khối kiến thức ngành
- Thể hiện được nhận thức, sự hiểu biết và khả năng thực hiện quyền và trách nhiệm của người làm báo trong xã hội. Hiểu và nhận thức được trách nhiệm xã hội, luật pháp, đạo đức của nhà báo – nhà hoạt động chính trị xã hội;
- Hiểu được yêu cầu về tính chính xác, công bằng và trung thực của hoạt động truyền thông và ứng dụng các yêu cầu này trong quá trình tác nghiệp báo chí;
Có năng lực nhận thức và vận dụng được sự khác biệt giữa thực tế và quan điểm đánh giá;
- Hiểu vai trò và mối quan hệ giữa các cá nhân trong quy trình sản xuất sản phẩm truyền thông;
- Thể hiện được khả năng tư duy phản biện, sáng tạo và độc lập, khi đánh giá, thẩm định tin tức; khả năng tổ chức và thể hiện thông tin dưới dạng các bài báo thuộc các loại hình báo chí khác nhau (báo in, phát thanh, truyền hình, quan hệ công chúng…);
- Nắm vững kiến thức cơ bản về các thành tố và nguyên tắc trong việc thiết kế trình bày báo in, trang website, hay xây dựng chỉnh thể chương trình phát thanh, truyền hình.
- Thông qua quá trình thực tập và khóa luận tốt nghiệp, hiểu rõ mô hình tổ chức và quy trình hoạt động của toà soạn báo chí hoặc cơ quan truyền thông; Có khả năng áp dụng thành thạo các kiến thức, kỹ năng đã học vào thực tiễn nghề nghiệp dưới sự dẫn dắt của các nhà báo, chuyên gia truyền thông; Bước đầu có khả năng thích ứng với môi trường làm việc nhiều áp lực của toà soạn báo chí; Áp dụng linh hoạt các kỹ năng giao tiếp cơ bản với nguồn tin, đồng nghiệp, ban biên tập; Bước đầu có khả năng phối hợp làm việc với nhóm/ êkip sản xuất chương trình/ tác phẩm báo chí.
1.2. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ đã được đào tạo; có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao; có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau; tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ; có khả năng đưa ra được kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ thông thường và một số vấn đề phức tạp về mặt kỹ thuật; có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể; có năng lực đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn ở quy mô trung bình.
2. Về kỹ năng
2.1. Kỹ năng chuyên môn
2.1.1. Kỹ năng tác nghiệp nghề báo
Có kỹ năng hoàn thành công việc phức tạp đòi hỏi vận dụng kiến thức lý thuyết và thực tiễn của ngành được đào tạo trong những bối cảnh khác nhau; có kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá dữ liệu và thông tin, tổng hợp ý kiến tập thể và sử dụng những thành tựu mới về khoa học công nghệ để giải quyết những vấn đề thực tế hay trừu tượng trong lĩnh vực được đào tạo; có năng lực dẫn dắt chuyên môn để xử lý những vấn đề quy mô địa phương và vùng miền;
- Có kỹ năng cơ bản trong sử dụng các phương tiện kỹ thuật và công nghệ mới trong hoạt động truyền thông đại chúng, thể hiện khả năng thích nghi trong môi trường hoạt động nghề nghiệp đa phương tiện và kỹ thuật số;
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo máy quay phim, máy ảnh, máy ghi âm..., sử dụng các phần mềm xử lý thông tin ở cấp độ cơ bản.
- Có khả năng thu thập, thẩm định, phân tích thông tin bằng các cách thức như phỏng vấn, quan sát, thu thập tài liệu gốc hoặc tài liệu thứ cấp một cách thành thạo. Có năng lực cơ bản trong điều tra tìm kiếm thông tin độc lập, tổ chức các cuộc phỏng vấn độc lập để thu thập, phân tích, tổ chức, tổng hợp thông tin (chữ viết, hình ảnh, số liệu) phục vụ cho một chủ đề nào đó.
- Có kỹ năng thành thạo trong xử lý và tổ chức thông tin theo hình thức của các thể loại báo chí, phục vụ viết đăng tải, phát sóng trên các phương tiện thông tin đại chúng (báo in, phát thanh, truyền hình, báo mạng điện tử).
- Có kỹ năng biên tập thành thạo đối với tác phẩm của mình và của người khác theo từng loại hình báo chí và thể loại tác phẩm khác nhau.
- Có kỹ năng cơ bản trong việc thiết kế trình bày ấn phảm truyền thông, hoặc xây dựng chương trình phát thanh truyền hình;
- Có khả năng tác nghiệp linh hoạt trong các loại hình báo chí, và tác nghiệp các thể loại báo chí;
- Bước đầu biết cách đánh giá kết quả hoạt động nghề nghiệp bằng các phương pháp định tính và định lượng.
2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề
- Có khả năng phát hiện, nhận thức, phản biện, bày tỏ chính kiến về vấn đề đang diễn ra và đề xuất, tiến hành triển khai các hoạt động giải quyết vấn đề liên quan đến chuyên môn;
- Bước đầu biết liên kết nhiều nguồn lực khác nhau trong xu hướng liên ngành để thúc đẩy việc giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.
2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức
- Tìm kiếm, sưu tập tài liệu, phân tích nội dung văn bản... một cách thành thạo;
- Bước đầu thực hiện các phương pháp nghiên cứu định tính, định lượng;
- Bước đầu ứng dụng nghiên cứu trong thực tiễn.
2.1.4. Khả năng tư duy hệ thống
- Hệ thống hóa các lý thuyết cơ bản liên quan đến chuyên ngành, tư duy chỉnh thể/ logic, tư duy phân tích đa chiều;
- Kết hợp các kiến thức liên ngành để phát hiện vấn đề, mối tương quan giữa các vấn đề và tìm ra xu hướng phát triển của lĩnh vực nghiên cứu;
- Xác định vấn đề ưu tiên và tìm ra cách giải quyết.
2.1.5. Kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn
- Có kỹ năng vận dụng linh hoạt và phù hợp các khối kiến thức đa dạng và kỹ năng được trang bị trong quá trình học tập và thực tập nghề nghiệp, khả năng làm chủ kiến thức và kỹ năng sử dụng các phương tiện kỹ thuật của nghề báo;
- Tổng kết được các bài học về nghề nghiệp cho bản thân rút ra trong thực tiễn trên cơ sở đối chiếu với kiến thức đã được trang bị.
2.1.6. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp
- Có khả năng nghiên cứu và đề xuất các khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng hoạt động báo chí truyền thông;
- Cập nhật và dự đoán xu thế phát triển ngành nghề và khả năng làm chủ thiết bị công nghệ trong kỷ nguyên kỹ thuật số;
- Có khả năng chuẩn bị để tiếp tục tự đào tạo, hoặc tham gia các khóa đào tạo nâng cao sau đại học, hoặc các khóa đào tạo ngành gần trong lĩnh vực báo chí truyền thông.
2.1.7. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh
- Đánh giá bối cảnh xã hội và ngoại cảnh liên quan đến chuyên ngành, xác định được vai trò của các cử nhân Báo chí;
- Lập kế hoạch và tìm phương án thích ứng với những biến đổi và đòi hỏi của công việc, tận dụng được kiến thức, kỹ năng của cá nhân để phát triển;
- Tận dụng được tiến bộ trong sự phát triển của nghề nghiệp trên thế giới.
2.1.8. Bối cảnh tổ chức
- Nhận thức về bối cảnh của tổ chức và thích ứng với yêu cầu công việc trong các mô hình tổ chức khác nhau (toà soạn báo, công ty truyền thông, bộ phận truyền thông của cơ quan chính phủ, phi chính phủ, doanh nghiệp, trường học…) ;
- Kết nối bằng truyền thông trong nội bộ tổ chức, góp phần hình thành văn hóa tổ chức, làm việc thành công trong tổ chức.
2.2. Kỹ năng bổ trợ
2.2.1. Kỹ năng tự chủ
- Thích ứng nhanh với sự thay đổi môi trường sống và làm việc. Có kỹ năng hội nhập và học tập suốt đời;
- Sắp xếp kế hoạch công việc khoa học và hợp lý. Kỹ năng làm việc dưới áp lực thời gian và hạn chót của công việc;
- Phân tích được phẩm chất của đồng nghiệp để trao đổi, học hỏi.
2.2.2. Kỹ năng làm việc nhóm
- Chủ động, tích cực trong khi làm việc cùng ekip để sản xuất sản phẩm truyền thông;
- Hiểu được quy trình và các công đoạn sáng tạo tác phẩm truyền thông để phối hợp với các bộ phận chuyên trách các mảng công việc khác nhau.
2.2.3. Kỹ năng giao tiếp
- Sắp xếp được ý tưởng, nội dung giao tiếp;
- Giao tiếp được bằng văn bản, qua thư điện tử/các phương tiện truyền thông;
- Có kỹ năng giao tiếp chuyên nghiệp với các cá nhân và tổ chức để phục vụ tác nghiệp báo chí truyền thông.
2.2.4. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ
- Có kỹ năng ngoại ngữ chuyên ngành ở mức có thể hiểu được các ý chính của một báo cáo hay bài phát biểu về các chủ đề quen thuộc trong công việc liên quan đến ngành được đào tạo; có thể sử dụng ngoại ngữ để diễn đạt, xử lý một số tình huống chuyên môn thông thường; có thể viết được báo cáo có nội dung đơn giản, trình bày ý kiến liên quan đến công việc chuyên môn.năng tin học và công nghệ
2.2.5. Kỹ năng tin học và công nghệ
- Sử dụng thành thạo các phần mềm thông dụng (WORD, EXCEL, POWER POINT, SPSS…) và các phần mềm chuyên dụng như Photoshop, Audobe Audition, Audobe Premiers, Cool Edit,...
2.2.6. Kỹ năng quản lý và lãnh đạo
- Biết tổ chức, phân công công việc trong nhóm/ đơn vị;
- Có khả năng tham gia đánh giá hoạt động của cá nhân và tập thể;
- Bước đầu biết cách liên kết được với các đối tác chủ yếu.
3. Về phẩm chất đạo đức
3.1. Đạo đức cá nhân
- Sẵn sàng đương đầu với khó khăn;
- Kiên trì, chăm chỉ, nhiệt tình, say mê sáng tạo;
- Cảm thông, chia sẻ với đồng nghiệp;
- Chính trực, tự tin, linh hoạt, phản biện, sáng tạo.
3.2. Đạo đức nghề nghiệp
- Công bằng, trung thực và trách nhiệm;
- Tác phong làm việc chuyên nghiệp, chủ động, độc lập;
- Có văn hóa ứng xử của phóng viên báo chí/ người hoạt động trong lĩnh vực truyền thông.
3.3. Đạo đức xã hội
- Tuân thủ pháp luật và các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;
- Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc;
- Đấu tranh cho công bằng, dân chủ, văn minh của xã hội;
- Giữ gìn và quảng bá hình ảnh của người phóng viên/ người hoạt động trong lĩnh vực truyền thông;
4. Những vị trí công tác mà người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
Các cử nhân ngành Báo chí có khả năng thực hiện các chức trách phóng viên, biên tập viên tại các cơ quan báo, tạp chí, hãng tin, đài phát thanh, đài truyền hình, làm cán bộ nghiên cứu-giảng dạy tại các cơ sở đào tạo và nghiên cứu khoa học về báo chí và truyền thông đại chúng, làm cán bộ chức năng trong các cơ quan lãnh đạo, quản lý thông tin báo chí hoặc thực hiện các chức trách công tác đòi hỏi sự hiểu biết có hệ thống, cơ bản về lý luận và kỹ năng nghiệp vụ báo chí, làm chuyên viên tại các công ty truyền thông, làm nhân viên truyền thông, quan hệ công chúng (PR)… Các cử nhân Báo chí còn có khả năng thích ứng rộng để có thể thực hiện các chức trách công tác tại các cơ quan đơn vị có liên quan đến báo chí và truyền thông đại chúng như các cơ quan văn hoá - tư tưởng, các cơ quan, tổ chức truyền thông vận động xã hội, các bộ phận thông tin tổng hợp của các cơ quan, đơn vị, tổ chức chính trị – xã hội, các công ty, tổ hợp, tập đoàn, doanh nghiệp kinh tế, thương mại, dịch vụ, tổ chức phi chính phủ trong và ngoài nước...
5. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Cử nhân ngành Báo chí có thể tham gia học tập các chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuyên ngành Báo chí học, chuyên ngành Quan hệ công chúng, và các chuyên ngành gần, chuyên ngành phù hợp khác trong hệ thống các chuyên ngành hiện được phép đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong một số trường hợp đặc biệt xuất sắc, có thể được chuyển tiếp học lên tiến sỹ nếu đạt những yêu cầu theo quy chế đào tạo.
PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo
Tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo |
139 tín chỉ |
Khối kiến thức chung (chưa tính Giáo dục thể chất, Giáo dục quốc phòng – an ninh, kỹ năng bổ trợ): |
27 tín chỉ |
- Khối kiến thức theo lĩnh vực: |
26 tín chỉ |
+ Bắt buộc |
20 tín chỉ |
+ Tự chọn |
6/10 tín chỉ |
- Khối kiến thức theo khối ngành: |
18 tín chỉ |
+ Bắt buộc |
12 tín chỉ |
+ Tự chọn |
6/15 tín chỉ |
- Khối kiến thức theo nhóm ngành: |
14 tín chỉ |
+ Bắt buộc |
11 tín chỉ |
+ Tự chọn |
3/9 tín chỉ |
- Khối kiến thức ngành: |
54 tín chỉ |
+ Bắt buộc |
30 tín chỉ |
+ Tự chọn |
12/36 tín chỉ |
+ Thực tập, khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp: |
12 tín chỉ |
Số TT |
Mã học phần |
Tên học phần (ghi bằng tiếng Việt và tiếng Anh) |
Số tín chỉ |
Số giờ tín chỉ |
Mã số học phần tiên quyết |
||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Lý thuyết |
Thực hành |
Tự học |
|||||
I |
|
Khối kiến thức chung (không tính các học phần từ 9 đến 11) |
27 |
|
|
|
|
1 |
PHI1004 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 1 |
2 |
24 |
6 |
|
|
2 |
PHI1005 |
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 Fundamental Principles of Marxism – Leninism 2 |
3 |
36 |
9 |
|
PHI1004 |
3 |
POL1001 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh Ho Chi Minh Ideology |
2 |
20 |
10 |
|
PHI1005 |
4 |
HIS1002 |
Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam The Revolutionary Line of the Communist Party of Vietnam |
3 |
42 |
3 |
|
POL1001 |
5 |
INT1004 |
Tin học cơ sở 2 Introduction to Informatics 2 |
3 |
17 |
28 |
|
|
6 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 1 Foreign Language 1 |
4 |
16 |
40 |
4 |
|
FLF2101 |
Tiếng Anh cơ sở 1 General English 1 |
|
|
|
|
|
|
FLF2201 |
Tiếng Nga cơ sở 1 General Russian 1 |
|
|
|
|
|
|
FLF2301 |
Tiếng Pháp cơ sở 1 General French 1 |
|
|
|
|
|
|
FLF2401 |
Tiếng Trung cơ sở 1 General Chinese 1 |
|
|
|
|
|
|
7 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 2 Foreign Language 2 |
5 |
20 |
50 |
5 |
|
FLF2102 |
Tiếng Anh cơ sở 2 General English 2 |
|
|
|
|
FLF2101
|
|
FLF2202 |
Tiếng Nga cơ sở 2 General Russian 2 |
|
|
|
|
FLF2201 |
|
FLF2302 |
Tiếng Pháp cơ sở 2 General French 2 |
|
|
|
|
FLF2301 |
|
FLF2402 |
Tiếng Trung cơ sở 2 General Chinese 2 |
|
|
|
|
FLF2401 |
|
8 |
|
Ngoại ngữ cơ sở 3 Foreign Language 3 |
5 |
20 |
50 |
5 |
|
FLF2103 |
Tiếng Anh cơ sở 3 General English 3 |
|
|
|
|
FLF2102 |
|
FLF2203 |
Tiếng Nga cơ sở 3 General Russian 3 |
|
|
|
|
FLF2202 |
|
FLF2303 |
Tiếng Pháp cơ sở 3 General French 3 |
|
|
|
|
FLF2302 |
|
FLF2403 |
Tiếng Trung cơ sở 3 General Chinese 3 |
|
|
|
|
FLF2402 |
|
9 |
|
Giáo dục thể chất Physical Education |
4 |
|
|
|
|
10 |
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh National Defence Education |
8 |
|
|
|
|
11 |
|
Kỹ năng bổ trợ Soft Skills |
3 |
|
|
|
|
II |
|
Khối kiến thức theo lĩnh vực |
26 |
|
|
|
|
II.1 |
|
Các học phần bắt buộc |
20 |
|
|
|
|
12 |
MNS1053 |
Các phương pháp nghiên cứu khoa học Research Methods |
3 |
36 |
9 |
|
|
13 |
THL1057 |
Nhà nước và pháp luật đại cương General State and Law |
2 |
20 |
5 |
5 |
PHI1004 |
14 |
HIS1053 |
Lịch sử văn minh thế giới History of World Civilization |
3 |
42 |
3 |
|
|
15 |
HIS1056 |
Cơ sở văn hoá Việt Nam Fundamentals of Vietnamese Culture |
3 |
42 |
3 |
|
|
16 |
SOC1051 |
Xã hội học đại cương General Sociology |
3 |
39 |
6 |
|
|
17 |
PSY1051 |
Tâm lý học đại cương General Psychology |
3 |
45 |
|
|
|
18 |
PHI1054 |
Lôgic học đại cương General Logics |
3 |
31 |
14 |
|
|
II.2 |
|
Các học phần tự chọn |
6/10 |
|
|
|
|
19 |
INE1014 |
Kinh tế học đại cương General Economics |
2 |
20 |
10 |
|
|
20 |
EVS1001 |
Môi trường và phát triển Environment and Development |
2 |
26 |
4 |
|
|
21 |
MAT1078 |
Thống kê cho khoa học xã hội Statistics for Social Sciences |
2 |
20 |
10 |
|
|
22 |
LIN1050 |
Thực hành văn bản tiếng Việt Practicing on Vietnamese Texts |
2 |
20 |
10 |
|
|
23 |
LIB1050 |
Nhập môn Năng lực thông tin Introduction to Information Literacy |
2 |
20 |
10 |
|
|
III |
|
Khối kiến thức theo khối ngành |
18 |
|
|
|
|
III.1 |
|
Các học phần bắt buộc |
12 |
|
|
|
|
24 |
JOU1051 |
Báo chí truyền thông đại cương Fundamentals of Mass Communication |
3 |
39 |
6 |
|
|
25 |
POL1052 |
Chính trị học đại cương General Politics |
3 |
39 |
6 |
|
|
26 |
JOU2017 |
Ngôn ngữ báo chí Media Language |
3 |
39 |
6 |
|
|
27 |
JOU1052 |
Quan hệ công chúng đại cương Fundamentals of Public Relations |
3 |
36 |
9 |
|
|
III.2 |
|
Các học phần tự chọn |
6/15 |
|
|
|
|
28 |
MNS1100 |
Khoa học quản lý đại cương General Management Science |
3 |
36 |
9 |
|
|
29 |
PHI1100 |
Mỹ học đại cương General Aesthetics |
3 |
36 |
9 |
|
|
30 |
ITS1100 |
Nhập môn Quan hệ quốc tế Introduction to International Relations |
3 |
30 |
15 |
|
|
31 |
PSY1101 |
Tâm lý học truyền thông Psychology of Communication |
3 |
30 |
15 |
|
PSY1051 |
32 |
SOC3006 |
Xã hội học truyền thông đại chúng và dư luận xã hội Sociology of Mass Communication and Public Opinion |
3 |
39 |
6 |
|
SOC1051 |
IV |
|
Khối kiến thức theo nhóm ngành |
14 |
|
|
|
|
IV.1 |
|
Các học phần bắt buộc |
11 |
|
|
|
|
33 |
JOU1150 |
Lý luận báo chí truyền thông Communication Theory and Process |
3 |
39 |
6 |
|
JOU1051 |
34 |
JOU2019 |
Pháp luật và đạo đức báo chí truyền thông
|
3 |
36 |
9 |
|
|
35 |
JOU1151 |
Phương pháp cơ bản trong nghiên cứu truyền thông Research Method in Communication |
3 |
33 |
12 |
|
|
36 |
JOU3046 |
Tổ chức và hoạt động của các cơ quan báo chí truyền thông Organization and Operation of Media Aagencies |
2 |
27 |
3 |
|
|
IV.2 |
|
Các học phần tự chọn |
3/9 |
|
|
|
|
37 |
PSY1153 |
Tâm lý học giao tiếp Communication Psychology |
3 |
36 |
9 |
|
|
38 |
ITS3121 |
Các vấn đề toàn cầu Global Issues |
3 |
39 |
6 |
|
|
39 |
JOU3051 |
Niên luận Annual report |
3 |
3 |
3 |
39 |
|
V |
|
Khối kiến thức ngành |
54 |
|
|
|
|
V.1 |
|
Các học phần bắt buộc |
30 |
|
|
|
|
40 |
JOU3041 |
Lịch sử báo chí Việt Nam và thế giới The world and Vietnam’s history of journalism |
4 |
54 |
6 |
|
|
41 |
JOU3042 |
Kỹ năng viết cho báo in Writing for print newspapers |
4 |
39 |
21 |
|
|
42 |
JOU3059
|
Kỹ năng viết cho báo điện tử Writing for online journalism |
3 |
30 |
15 |
|
|
43 |
JOU3044 |
Kỹ thuật phát thanh và truyền hình Broadcasting technologies |
3 |
30 |
15 |
|
|
44 |
JOU3040 |
Kỹ năng viết cho phát thanh và truyền hình Writing for broadcasting |
4 |
39 |
21 |
|
|
45 |
JOU3038 |
Thiết kế và quản trị nội dung website Website design and administration |
3 |
30 |
15 |
|
|
46 |
JOU3058
|
Ảnh báo chí Photojournalism |
3 |
30 |
15 |
|
|
47 |
JOU3002 |
Biên tập văn bản báo chí Editing |
2 |
20 |
10 |
|
JOU2017 |
48 |
JOU3045 |
Báo chí chuyên biệt
|
4 |
30 |
30 |
|
JOU3042 |
V.2 |
|
Các học phần tự chọn |
12 |
|
|
|
|
V.2.1 |
|
Tự chọn 1: Báo in – Báo điện tử |
12 |
|
|
|
|
49 |
JOU3047 |
Tổ chức và xây dựng tạp chí Magazines production |
3 |
30 |
15 |
|
|
50 |
JOU3048 |
Kinh doanh và phát hành báo chí Essentials of print industry |
3 |
36 |
9 |
|
|
51 |
JOU3049 |
Truyền thông đa phương tiện
|
3 |
30 |
15 |
|
|
52 |
JOU3050 |
Sản xuất ấn phẩm báo chí Print newspaper production |
3 |
15 |
30 |
|
JOU3042 |
V.2.2 |
|
Tự chọn 2: Phát thanh - truyền hình |
12 |
|
|
|
|
53 |
JOU3053 |
Sản xuất chương trình tin tức phát thanh Radio news programs |
3 |
24 |
21 |
|
JOU3044 |
54 |
JOU3054 |
Sản xuất chương trình phát thanh chuyên đề Specialized radio programs |
3 |
24 |
21 |
|
JOU3044 |
55 |
JOU3055 |
Sản xuất chương trình tin tức truyền hình TV news programs |
3 |
24 |
21 |
|
JOU3044 |
56 |
JOU3056 |
Sản xuất chương trình truyền hình chuyên đề Specialized TV programs |
3 |
24 |
21 |
|
JOU3044 |
V.2.3 |
|
Tự chọn 3: Quan hệ công chúng - Quảng cáo |
12 |
|
|
|
|
57 |
JOU3037 |
Đại cương về quảng cáo Introduction to Advertising |
3 |
30 |
15 |
|
|
58 |
JOU3057 |
Kỹ năng viết cho quan hệ công chúng Writing for public relations |
3 |
30 |
15 |
|
|
59 |
JOU3030 |
Tổ chức sự kiện Event Management |
3 |
30 |
15 |
|
|
60 |
JOU3027 |
Các chương trình quan hệ công chúng Public Relations programs |
3 |
30 |
15 |
|
|
V.3 |
|
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
12 |
|
|
|
|
61 |
JOU4052 |
Thực tập thực tế Fieldwork |
2 |
3 |
9 |
18 |
JOU1051 |
62 |
JOU4050 |
Thực tập tốt nghiệp Supervised Internship |
5 |
3 |
12 |
60 |
JOU1051 |
63 |
JOU4051 |
Khoá luận tốt nghiệp Thesis |
5 |
|
|
|
JOU1051 |
|
|
Các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
|
|
|
|
|
64 |
JOU4054 |
Các loại hình báo chí truyền thông Media types |
2 |
20 |
10 |
|
JOU1051 |
65 |
JOU4053 |
Lý luận và các thể loại báo chí truyền thông Communication Theories and Journalism Genres |
3 |
30 |
15 |
|
JOU1051 |
|
|
Tổng cộng |
139 |
|
|
|
|
Ghi chú: Học phần Ngoại ngữ thuộc khối kiến thức chung được tính vào tổng số tín chỉ của chương trình đào tạo nhưng kết quả đánh giá các học phần này không tính vào điểm trung bình chung học kỳ, điểm trung bình chung các học phần và điểm trung bình chung tích lũy.
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn