A. ĐỐI TƯỢNG DỰ THI
Công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đủ các điều kiện quy định trong Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 4668/QĐ-ĐHQGHN ngày 10/12/2014 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội và Quy chế đào tạo sau đại học ở Đại học Quốc gia Hà Nội ban hành theo Quyết định số 1555/QĐ-ĐHQGHN ngày 25/05/2011, được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định số 3050/QĐ-ĐHQGHN ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội.
B. TUYỂN SINH THẠC SĨ:
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh thạc sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1. |
Báo chí học |
60 32 01 01 |
2. |
Báo chí học (định hướng ứng dụng) |
60 32 01 01 |
3. |
Châu Á học |
60 31 06 01 |
4. |
Chính sách công |
60 34 04 02 |
5. |
Chính trị học |
60 31 02 01 |
6. |
Chính trị học (định hướng ứng dụng) |
60 31 02 01 |
7. |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
60 22 03 08 |
8. |
Công tác xã hội |
60 90 01 01 |
9. |
Công tác xã hội (định hướng ứng dụng) |
60 90 01 01 |
10. |
Du lịch |
QHX.M-02 |
11. |
Hán - Nôm |
60 22 01 04 |
12. |
Hồ Chí Minh học |
60 31 02 04 |
13. |
Khảo cổ học |
60 22 03 17 |
14. |
Khoa học quản lí |
QHX.M-03 |
15. |
Khoa học thông tin-thư viện |
60 32 02 03 |
16. |
Lí luận văn học |
60 22 01 20 |
17. |
Lí luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình |
60 21 02 31 |
18. |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
60 22 03 15 |
19. |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
60 22 03 16 |
20. |
Lịch sử thế giới |
60 22 03 11 |
21. |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
QHX.M-01 |
22. |
Lịch sử Việt Nam |
60 22 03 13 |
23. |
Lưu trữ học |
60 32 03 01 |
24. |
Lưu trữ học (định hướng ứng dụng) |
60 32 03 01 |
25. |
Ngôn ngữ học |
60 22 02 40 |
26. |
Nhân học |
60 31 03 02 |
27. |
Quan hệ quốc tế |
60 31 02 06 |
28. |
Quản lí khoa học và công nghệ |
60 34 04 12 |
29. |
Quản lí khoa học và công nghệ (định hướng ứng dụng) |
60 34 04 12 |
30. |
Quản trị văn phòng |
60 34 04 06 |
31. |
Tâm lí học |
60 31 04 01 |
32. |
Tâm lí học lâm sàng (định hướng ứng dụng) |
QHX.M-04 |
33. |
Tôn giáo học * |
60 22 90 01 |
34. |
Tôn giáo học (định hướng ứng dụng) * |
60 22 90 01 |
35. |
Triết học |
60 22 03 01 |
36. |
Văn học dân gian |
60 22 01 25 |
37. |
Văn học nước ngoài |
60 22 02 45 |
38. |
Văn học Việt Nam |
60 22 01 21 |
39. |
Việt Nam học |
60 22 01 13 |
40. |
Xã hội học |
60 31 03 01 |
* Chuyên ngành Tôn giáo học định hướng nghiên cứu và định hướng ứng dụng thực hiện phương thức xét tuyển theo đề án đã được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt. Hướng dẫn chi tiết xét tuyển thạc sĩ Tôn giáo học xem tại Phụ lục 7
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo thạc sĩ
Thí sinh dự tuyển vào chưong trình đào tạo thạc sĩ phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Về văn bằng
a) Tốt nghiệp đại học ngành đúng, ngành phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi. Những người tốt nghiệp đại học từ loại Khá trở lên của ngành đúng/phù hợp đối với chuyên ngành đăng kí dự tuyển được dự thi ngay trong năm tốt nghiệp đại học.
b) Tốt nghiệp đại học ngành gần với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức theo qui định;
c) Người tốt nghiệp đại học một số ngành khác sau khi đã học bổ sung kiến thức theo qui định có thể đăng ký dự tuyển vào các chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Báo chí học (định hướng ứng dụng); Công tác xã hội (đinh hướng ứng dụng); Chính sách công; Du lịch; Quản trị văn phòng; Quản lý Khoa học và Công nghệ; Lý luận, lịch sử và phê bình điện ảnh-truyền hình; Tôn giáo học (định hướng ứng dụng)
d) Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải nộp kèm theo văn bản công nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng Giáo dục, Bộ GD&ĐT.
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần (xem Phụ lục 1)
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
a) Có tối thiểu 01 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký Quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi), trừ người có bằng tốt nghiệp đại học loại Khá trở lên, thuộc ngành đúng hoặc ngành phù hợp đối với các chuyên ngành đăng ký dự thi: Báo chí học, Chính sách công, Khoa học Thông tin Thư viện, Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, Lịch sử thế giới, Lịch sử Việt Nam; Quản trị văn phòng và Du lịch
b) Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi) đối với các đối tượng có bằng tốt nghiệp đại học một số ngành khác đăng ký dự thi vào chuyên ngành đào tạo thạc sĩ: Chính sách công; Du lịch; Quản trị văn phòng, Quản lý Khoa học và Công nghệ, Tôn giáo học (định hướng ứng dụng)
3. Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhận.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
III. Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh.
1. Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Người có thời gian công tác liên tục từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 (theo bảng phân chia khu vực tuyển sinh THPT quốc gia hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo). Trong trường hợp này, thí sinh phải có quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được quy định là Khu vực 1 trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy hiện hành;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Con liệt sĩ;
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
2. Các đối tượng ưu tiên: phải có đủ các giấy tờ minh chứng hợp lệ theo qui định của Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Mức ưu tiên: Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên (gồm cả người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên) được cộng vào kết quả thi 10 điểm cho môn ngoại ngữ (thang điểm 100) nếu không thuộc diện được miễn thi ngoại ngữ và cộng 01 điểm (thang điểm 10) cho môn thi cơ bản hoặc 15 điểm (thang điểm 150) cho môn thi đánh giá năng lực.
IV. Các môn thi tuyển sinh
1. Môn cơ bản, môn cơ sở:
- Danh sách môn thi cơ bản, cơ sở (xem Phụ lục 2)
- Nội dung đề cương môn thi:
+ Môn thi cơ bản:
+ Môn thi cơ sở:
2. Môn ngoại ngữ:
Thí sinh dự thi 1 trong 5 thứ tiếng: Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức, theo hình thức trắc nghiệm. Đối với chuyên ngành Châu Á học, ngoài 5 thứ tiếng trên, thí sinh được đăng kí dự thi nội dung môn ngoại ngữ tiếng Hàn Quốc.
- Dạng thức đề thi môn ngoại ngữ:
* Thí sinh có năng lực ngoại ngữ đúng với yêu cầu môn thi ngoại ngữ của đơn vị đào tạo thuộc một trong các trường hợp sau được miễn thi môn ngoại ngữ:
- Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền công nhận văn bằng theo quy định hiện hành;
- Có bằng tốt nghiệp đại học chương trình tiên tiến theo Đề án của Bộ GD&ĐT về đào tạo chương trình tiên tiến ở một số trường đại học của Việt Nam hoặc bằng kĩ sư chất lượng cao (PFIEV) được ủy ban bằng cấp kĩ sư (CTI, Pháp) công nhận, có đối tác nước ngoài cùng cấp bằng hoặc bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo chuẩn quốc tế, chương trình đào tạo tài năng, chương trình đào tạo chất lượng cao của ĐHQGHN;
- Có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài.
- Có chứng chỉ trình độ ngoại ngữ tương đương các bậc của Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam: bậc 3 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn ĐHQGHN, bậc 4 đối với chương trình thạc sĩ liên kết quốc tế do ĐHQGHN cấp bằng, bậc 5 đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ chuẩn quốc tế. Chứng chỉ có giá trị trong thời hạn 2 năm kể từ ngày thi chứng chỉ ngoại ngữ đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ và được cấp bởi cơ sở được ĐHQGHN công nhận (xem Phụ lục 3 và Phụ lục 4). Các Hội đồng tuyển sinh gửi các chứng chỉ ngoại ngữ do các tổ chức nước ngoài cấp của thí sinh về Trường Đại học Ngoại ngữ để được thẩm định tính xác thực của chứng chỉ trước khi công nhận tương đương (nếu cần).
V. Hồ sơ đăng ký dự tuyển:
Năm 2018, việc đăng kí dự thi tuyển sinh thạc sĩ ở 10 trang web cá cược bóng đá hàng đầu được thực hiện trực tuyến. Phần mềm đăng kí dự thi do Trung tâm Ứng dụng Công nghệ Thông tin, ĐHQGHN xây dựng và được sử dụng thống nhất trong toàn ĐHQGHN.
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Thời gian đăng kí: từ 8h00 ngày 21/01/2018 đến 17h00 ngày 06/4/2018.
Địa chỉ cổng đăng ký trực tuyến:
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Thí sinh dự thi Thạc sĩ nộp hồ sơ sau khi có kết quả trúng tuyển và giấy báo nhập học.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi
C. TUYỂN SINH TIẾN SĨ
I. Danh mục các chuyên ngành tuyển sinh tiến sĩ
TT |
Tên chuyên ngành |
Mã số |
1. |
Báo chí học |
62 32 01 01 |
2. |
Chính trị học |
62 31 02 01 |
3. |
Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử |
62 22 03 02 |
4. |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
62 22 03 08 |
5. |
Công tác xã hội |
QHX.D.02 |
6. |
Du lịch |
981010101 |
7. |
Đông Nam Á học |
62 31 06 10 |
8. |
Hán Nôm |
62 22 01 04 |
9. |
Hồ Chí Minh học |
62 31 02 04 |
10. |
Khảo cổ học |
62 22 03 17 |
11. |
Khoa học thông tin – thư viện |
62 32 02 03 |
12. |
Lí luận văn học |
62 22 01 20 |
13. |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
62 22 03 15 |
14. |
Lịch sử sử học và sử liệu học |
62 22 03 16 |
15. |
Lịch sử thế giới |
62 22 03 11 |
16. |
Lịch sử Việt Nam |
62 22 03 13 |
17. |
Lưu trữ học |
62 32 03 01 |
18. |
Ngôn ngữ các dân tộc thiểu số Việt Nam |
62 22 01 09 |
19. |
Ngôn ngữ học |
62 22 02 40 |
20. |
Ngôn ngữ học so sánh-đối chiếu |
62 22 02 41 |
21. |
Ngôn ngữ Việt Nam |
62 22 01 02 |
22. |
Nhân học |
62 31 03 02 |
23. |
Quan hệ quốc tế |
62 31 02 06 |
24. |
Quản lí khoa học và công nghệ |
QHX.D.01 |
25. |
Tâm lí học |
62 31 04 01 |
26. |
Tôn giáo học |
62 22 90 01 |
27. |
Trung Quốc học |
62 31 06 02 |
28. |
Văn học dân gian |
62 22 01 25 |
29. |
Văn học nước ngoài |
62 22 02 45 |
30. |
Văn học Việt Nam |
62 22 01 21 |
31. |
Xã hội học |
62 31 03 01 |
II. Điều kiện dự tuyển đào tạo tiến sĩ.
Thí sinh dự tuyển vào chương trình đào tạo tiến sĩ của Đại học Quốc gia Hà Nội phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1) Có lý lịch bản thân rõ ràng, hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
2) Đáp ứng một trong các điều kiện về văn bằng, công trình đã công bố và năng lực ngoại ngữ như sau:
2.1 Về văn bằng:
- Có bằng tốt nghiệp đại học chính quy ngành đúng từ loại giỏi trở lên hoặc bằng thạc sĩ ngành/chuyên ngành đúng, ngành/chuyên ngành phù hợp hoặc ngành/chuyên ngành gần với ngành/chuyên ngành đăng kí dự tuyển.
Danh mục ngành đúng/phù hợp, ngành gần xét tuyển nghiên cứu sinh (xem Phụ lục 5)
2.2 Về công trình công bố:
Trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng kí dự tuyển là tác giả hoặc đồng tác giả tối thiểu 01 bài báo thuộc tạp chí khoa học chuyên ngành hoặc 01 báo cáo khoa học đăng tại kỉ yếu của các hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia hoặc quốc tế có phản biện, có mã số xuất bản ISBN liên quan đến lĩnh vực hoặc đề tài nghiên cứu, được hội đồng chức danh giáo sư, phó giáo sư của ngành/liên ngành công nhận. Đối với những người đã có bằng thạc sĩ nhưng hoàn thành luận văn thạc sĩ với khối lượng học học tập dưới 10 tín chỉ trong chương trình đào tạo thạc sĩ thì phải có tối thiểu 02 bài báo/báo cáo khoa học.
2.3 Về năng lực ngoại ngữ:
Người dự tuyển phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ phù hợp với chuẩn đầu ra về ngoại ngữ của chương trình đào tạo được Đại học Quốc gia Hà Nội phê duyệt:
- Có chứng chỉ ngoại ngữ theo Bảng tham chiếu ở Phụ lục 6 do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận trong thời hạn 24 tháng kể từ ngày thi lấy chứng chỉ tính đến ngày đăng kí dự tuyển;
- Bằng cử nhân hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho chương trình đào tạo toàn thời gian ở nước ngoài bằng ngôn ngữ phù hợp với ngôn ngữ yêu cầu theo chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo. Văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
- Có bằng đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài hoặc sư phạm tiếng nước ngoài phù hợp với ngoại ngữ theo yêu cầu chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo, do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp.
- Trong các trường hợp trên nếu không phải là tiếng Anh, thì người dự tuyển phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh. Hội đồng tuyển sinh thành lập tiểu ban để đánh giá năng lực tiếng Anh giao tiếp trong chuyên môn của các thí sinh thuộc đối tượng này.
Bảng tham chiếu chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh tiến sĩ. (xem Phụ lục 6)
3) Có thư giới thiệu của ít nhất 01 nhà khoa học có chức danh giáo sư, phó giáo sư hoặc học vị tiến sĩ khoa học, tiến sĩ đã tham gia hoạt động chuyên môn với người dự tuyển và am hiểu lĩnh vực chuyên môn mà người dự tuyển dự định nghiên cứu. Thư giới thiệu phải có những nhận xét, đánh giá người dự tuyển về:
- Phẩm chất đạo đức, năng lực và thái độ nghiên cứu khoa học, trình độ chuyên môn của người dự tuyển;
- Đối với nhà khoa học đáp ứng các tiêu chí của người hướng dẫn nghiên cứu sinh và đồng ý nhận làm cán bộ hướng dẫn luận án, cần bổ sung thêm nhận xét về tính cấp thiết, khả thi của đề tài, nội dung nghiên cứu; và nói rõ khả năng huy động nghiên cứu sinh vào các đề tài, dự án nghiên cứu cũng như nguồn kinh phí có thể chi cho hoạt động nghiên cứu của nghiên cứu sinh.
- Những nhận xét khác và mức độ ủng hộ, giới thiệu thí sinh làm nghiên cứu sinh.
4) Có đề cương nghiên cứu, trong đó nêu rõ tên đề tài dự kiến, lĩnh vực nghiên cứu; lí do lựa chọn lĩnh vực, đề tài nghiên cứu; giản lược về tình hình nghiên cứu lĩnh vực đó trong và ngoài nước; mục tiêu nghiên cứu; một số nội dung nghiên cứu chủ yếu; phương pháp nghiên cứu và dự kiến kết quả đạt được; lí do lựa chọn đơn vị đào tạo; kế hoạch thực hiện trong thời gian đào tạo; những kinh nghiệm, kiến thức, sự hiểu biết cũng như những chuẩn bị của thí sinh cho việc thực hiện luận án tiến sĩ. Trong đề cương có thể đề xuất cán bộ hướng dẫn.
5) Điều kiện thâm niên công tác:
Ngoài các chuyên ngành: Văn học Việt Nam, Văn học dân gian, Văn học nước ngoài, Hán-Nôm không cần điều kiện thâm niên công tác, Người dự thi NCS cần có ít nhất 1 năm (đối với các chuyên ngành Lý luận văn học, Tâm lý học, Quan hệ quốc tế, Khoa học Thông tin – Thư viện) và 2 năm (đối với các chuyên ngành khác) làm việc chuyên môn trong lĩnh vực của chuyên ngành đăng ký dự thi (tính từ ngày ký quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nhập học).
6) Có đủ sức khoẻ để học tập.
V. Hồ sơ đăng ký dự tuyển nghiên cứu sinh gồm:
1. Phiếu đăng ký dự thi (theo mẫu).
2. Sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan quản lý hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú, có dán ảnh và đóng dấu giáp lai vào ảnh. (theo mẫu)
3. Lí lịch khoa học có xác nhận của cơ quan công tác (theo mẫu)
4. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ học tập của một bệnh viện đa khoa (thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
5. Bản sao có xác nhận của công chứng Nhà nước các văn bằng chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học và bảng điểm đại học toàn khoá có xác nhận xếp loại của cấp có thẩm quyền cấp bằng (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ nhưng chưa có bằng thạc sĩ); bằng thạc sĩ và bảng điểm thạc sĩ (đối với người dự tuyển đào tạo tiến sĩ đã có bằng thạc sĩ)
- Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm (nếu là cán bộ nhà nước) hoặc hợp đồng lao động dài hạn và giấy xác nhận chứng nhận thâm niên công tác.
- Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có)
- Minh chứng về trình độ ngoại ngữ. (Nếu thí sinh có văn bằng được đào tạo ở nước ngoài thì phải có văn bản xác nhận của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo)
6. Công văn giới thiệu đi dự thi (nếu có) của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với người đang làm việc ở cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước hoặc ngoài nhà nước. (theo mẫu)
7. 02 phong bì Nhà trường phát hành (khi nộp hồ sơ) đã ghi sẵn địa chỉ của thí sinh và 04 ảnh chân dung cỡ 3x4cm.
8. Đề cương nghiên cứu, lý lịch khoa học cùng bản photo các công trình nghiên cứu đã công bố. (theo mẫu kèm theo)
9. Thư giới thiệu của tối thiểu một nhà khoa học có chức danh khoa học GS, PGS, hoặc học vị TSKH, TS cùng chuyên ngành. (theo mẫu)
Nhiệm vụ của thí sinh:
- Tải mẫu hồ sơ tuyển sinh tại địa chỉ:
- Khai báo và chuẩn bị đầy đủ các thông tin và hồ sơ chuyên môn theo quy định. Thí sinh cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gốc và 05 bộ photo.
- Truy cập vào cổng đăng kí tuyển sinh sau đại học của ĐHQGHN tại địa chỉ: và thực hiện đăng kí dự thi trực tuyến theo hướng dẫn. Thí sinh phải cam kết và chịu trách nhiệm về tính trung thực trong các thông tin khai báo. Thời gian đăng kí: từ 8h00 ngày 21/01/2018 đến 17h00 ngày 06/4/2018.
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện về Phòng Đào tạo trước ngày 06/4/2018 (hồ sơ nộp theo đường bưu điện sẽ tính theo dấu xác nhận của bưu điện gửi hồ sơ về Trường). Sau thời hạn trên, không tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi.
- Nộp lệ phí tuyển sinh đầy đủ theo quy định.
Lưu ý:
- Thí sinh không đăng ký trực tuyến sẽ không đủ điều kiện để dự thi tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh Sau đại học của Nhà trường sẽ xem xét hủy bỏ kết quả trúng tuyển của thí sinh nếu các thông tin đăng ký dự thi sai lệch với hồ sơ nhập học mà không đáp ứng tiêu chuẩn dự thi
D. KẾ HOẠCH TUYỂN SINH
I. Thời gian thi tuyển và công bố kết quả
1. Thời gian thi tuyển thạc sĩ và xét tuyển tiến sĩ:
- Thi tuyển thạc sĩ:
Công việc |
Thời gian |
Tập trung thí sinh và thi môn Cơ bản |
Sáng thứ Bảy, 21/4/2018 |
Thi môn Cơ sở |
Chiều thứ Bảy, 21/4/2018 |
Thi môn Ngoại ngữ |
Sáng Chủ nhật, 22/4/2018 |
- Xét tuyển hồ sơ nghiên cứu sinh: Từ ngày 23/4 đến ngày 06/5/2018. Thí sinh đăng kí xét tuyển nghiên cứu sinh từ trình độ cử nhân còn phải dự thi các môn thi trong kì thi tuyển sinh đào tạo thạc sĩ vào các ngày 21 và 22 tháng 4 năm 2018
2. Thời gian công bố kết quả thi: Dự kiến từ ngày 12/5/2018
3. Phúc khảo
- Nhận đơn phúc khảo trong thời gian kể từ ngày công bố kết quả thi đến trước ngày 26/5/2018.
- Công bố kết quả phúc khảo: Dự kiến từ ngày 01/6/2018
* Lưu ý: Không phúc khảo kết quả đánh giá hồ sơ chuyên môn (trong tuyển sinh tiến sĩ)
4. Điểm xét tuyển và điểm chuẩn
4.1. Điểm xét tuyển:
- Xét tuyển trình độ thạc sĩ: Để được trong diện xét tuyển trình độ thạc sĩ, thí sinh phải đạt điểm 5.0 trở lên theo thang điểm 10 ở các môn thi cơ bản (đã bao gồm cộng điểm ưu tiên nếu có) và cơ sở; đạt 50 điểm trở lên (theo thang điểm 100) ở môn Ngoại ngữ nếu dự thi đào tạo thạc sĩ. Đối với thí sinh dự tuyển thạc sĩ Tôn giáo học theo phương thức xét tuyển phải có tổng điểm đánh giá hồ sơ và điểm phỏng vấn đạt từ 50 điểm trở lên.
Xét tuyển trình độ tiến sĩ: Thí sinh thuộc diện xét trúng tuyển trình độ tiến sĩ phải có tổng điểm hồ sơ và đề cương nghiên cứu đạt điểm từ 60 điểm trở lên, trong đó điểm đề cương nghiên cứu tối thiểu phải đạt 25/40 điểm.
4.2. Điểm chuẩn: Được xác định căn cứ trên chỉ tiêu đào tạo được giao và bằng cách tính tổng điểm thi các môn cơ bản và cơ sở (trừ Ngoại ngữ), điểm tổng hồ sơ chuyên môn của từng thí sinh từ cao nhất trở xuống cho từng ngành, chuyên ngành cho đến hết chỉ tiêu.
II. Thời gian khai giảng khóa học và thời gian đào tạo
1. Thời gian khai giảng khóa học: dự kiến tháng 6/2018
2. Thời gian đào tạo:
- Thời gian chuẩn đào tạo trình độ thạc sĩ: 02 năm
- Thời gian chuẩn đào tạo trình độ tiến sĩ:
+ Đối với người có trình độ thạc sĩ: 03 năm
+ Đối với người có trình độ cử nhân: 04 năm
E. KINH PHÍ TUYỂN SINH
1. Lệ phí đăng ký và dự tuyển: (không hoàn trả nếu rút hồ sơ)
1.1 Thi tuyển thạc sĩ:
+ Thí sinh thi cả 3 môn: 420.000đ /thí sinh
+ Thí sinh được miễn Ngoại ngữ: 300.000đ/thí sinh
1.2. Xét tuyển tiến sĩ:
+ Từ cử nhân: 500.000đ/thí sinh
+ Từ thạc sĩ: 260.000đ/thí sinh
2. Phương thức nộp lệ phí:
- Nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, phòng 601 nhà E, 10 trang web cá cược bóng đá hàng đầu .
- Chuyển khoản:
+ Đơn vị thụ hưởng: 10 trang web cá cược bóng đá hàng đầu
+ Số tài khoản: 2221.0000.656.899; tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thanh Xuân (BIDV Thanh Xuân)
Khi chuyển khoản ghi rõ các thông tin: Họ tên người dự thi; Ngày sinh; Lệ phí dự thi Thạc sĩ hoặc Tiến sĩ; Chuyên ngành
Mọi chi tiết xin liên hệ theo địa chỉ :
- Phòng Đào tạo - bộ phận tuyển sinh (phòng 601 nhà E), 10 trang web cá cược bóng đá hàng đầu , 336 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội .
Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh thạc sĩ: (024) 3858.3957
Điện thoại hỗ trợ tuyển sinh tiến sĩ: (024) 3858.5239
Email: [email protected]
Fanpage:
Tác giả: ussh
Những tin mới hơn
Những tin cũ hơn